Xét nghiệm và chẩn đoán Bệnh Vô sinh bằng cách nào?
1. Hỏi bệnh
Hỏi bệnh nhằm mục đích khai thác các thông tin sau:
-
Tuổi, nghề nghiệp.
-
Thời gian có con mong muốn.
-
Quá trình điều trị (nếu có).
-
Tiền sử sản khoa (mang thai, sẩy thai, sinh đủ tháng, nạo phá thai).
-
Khả năng và tần suất giao hợp, tình trạng xuất tinh.
-
Tiền sử bệnh lý.
-
Các thuốc đang sử dụng.
Về phía người vợ cần hỏi thêm:
-
Tuổi bắt đầu hành kinh, thời gian mỗi kỳ kinh, tính chất kinh nguyệt, lượng kinh nguyệt, có đau bụng kinh hay không.
-
Tiền sử viêm nhiễm đường sinh dục và điều trị
-
Tiền sử mắc các bệnh lý về phụ khoa, các phẫu thuật ở vùng tiểu khung.
2. Khám lâm sàng
Về phía người vợ, cần khám:
-
Quan sát về toàn thân: tầm vóc, lông, tóc, mức độ phát triển của vú, âm vật, môi lớn, môi nhỏ...
-
Khám phụ khoa gồm thăm âm đạo, quan sát qua mỏ vịt, kết hợp nắn bụng nhằm phát hiện các tổn thương về đường sinh dục và khối u phụ khoa. Tử cung có nhân xơ cũng có thể là nguyên nhân vô sinh.
Khám phụ khoa bằng mỏ vịt
Về phía người chồng cần khám:
-
Quan sát về toàn thân: tầm vóc, lông, tóc, giọng nói.
-
Tiền sử viêm nhiễm sinh dục, lao tinh hoàn, quai bị. Đối với quai bị cần lưu ý tuổi mắc bệnh trước hay sau dậy thì, có viêm tinh hoàn kèm theo hay không. Ngoài ra cần hỏi về tình trạng phẫu thuật liên quan đến sinh dục (ví dụ như thoát vị bẹn, tinh hoàn lạc chỗ).
-
Kích thước dương vật và vị trí lỗ tiểu.
-
Biểu hiện viêm nhiễm.
-
Khám bìu, sự hiện diện, kích thước và mật độ tinh hoàn trong bìu, kiểm tra mào tinh, thừng tinh.
3. Cận lâm sàng
3.1. Ở người nữ
-
Xét nghiệm nội tiết: nội tiết sinh dục (progesteron, estrogen), nội tiết tố hướng sinh dục (FSH, LH), , nội tiết thai nghén (hCG)... Tiến hành các xét nghiệm nội tiết nhằm mục đích đánh giá chức năng vùng dưới đồi - tuyến yên và buồng trứng.
-
Thăm dò phóng noãn: Đo thân nhiệt cơ sở, sinh thiết nội mạc tử cung định ngày…
-
Thử nghiệm sau giao hợp: hút dịch từ cổ tử cung sau 2-10 giờ sau giao hợp. Thử nghiệm dương tính nếu tìm thấy ít nhất 5 tinh trùng khoẻ trong một vi trường ở vật kính x40.
-
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm phụ khoa, siêu âm để theo dõi sự phát triển của nang noãn, chụp phim tử cung và vòi tử cung, chụp X quang hoặc chụp cắt lớp vi tính tuyến yên.
Siêu âm phụ khoa
-
Phẫu thuật nội soi: chẩn đoán các bất thường đường sinh dục, nội soi gỡ dính vòi trứng, buồng trứng, đốt điểm buồng trứng, bơm thông vòi trứng,...
-
Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ: mục đích để phát hiện các bất thường về di truyền.
3.2. Ở người nam
-
Xét nghiệm nội tiết: nội tiết sinh dục (testosteron), định lượng nội tiết tố hướng sinh dục (FSH, LH).
-
Xét nghiệm tinh dịch: nhằm đánh giá tinh dịch một cách khách quan về các thông số như mật độ, độ di động, hình thái, tỷ lệ sống,…
-
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm để khảo sát bìu, thừng tinh, tinh hoàn, chụp đường dẫn tinh.
-
Sinh thiết mào tinh, thừng tinh, tinh hoàn để tìm tinh trùng trong trường hợp mẫu tinh dịch không có tinh trùng.
-
Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ: mục đích để phát hiện các bất thường về di truyền.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn vui lòng liên hệ với Bác sĩ chuyên môn, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn theo từng trường hợp cụ thể.