Dấu hiệu, biểu hiện và triệu chứng Bệnh Viêm phổi là gì?
Bệnh nhân thường rét run kèm theo sốt cao, mạch nhanh, mặt đỏ, toát mồ hôi. Ho khan, ho khạc nhiều đờm mủ xanh, vàng. Đau ngực vùng tổn thương. Khó thở nhiều mức độ.
1. Đánh giá mức độ viêm phổi:
Viêm phổi nhẹ: Sốt, ho, thở nhanh/khó thở nhẹ, có ran ẩm/không.
Viêm phổi trung bình: Sốt, ho, thở nhanh/khó thở rõ, có ran ẩm/không. Rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở rên (trẻ <2 tháng), tím tái nhẹ.
Viêm phổi nặng: Trẻ có triệu chứng của viêm phổi/viêm phổi nặng.
Bệnh nhân bị viêm phổi thường có ho kèm theo đờm mủ xanh hoặc vàng
Có 1 trong các dấu hiệu nguy hiểm sau
-
Tím tái nặng.
-
Không uống được. Suy dinh dưỡng nặng.
-
Ngủ li bì khó đánh thức. Co giật/hôn mê.
-
Thở rít khi nằm yên.
2. Phân loại viêm phổi theo giải phẫu bệnh
Viêm phổi thùy:
-
Bệnh thường gặp phải ở người trẻ, xuất hiện các cơn rét run và sốt cao. Ở bệnh nhân có xuất hiện hội chứng nhiễm khuẩn với biểu hiện: môi khô lưỡi bẩn, hơi thở hôi.
-
Hội chứng đông đặc (+): Rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang giảm.
-
Ran nổ, ran ẩm tập trung vùng tổn thương.
-
Có tiếng thổi ống. Ho, khạc đờm màu gỉ sắt.
Phế quản phế viêm:
-
Bệnh thường gặp ở trẻ em và người già sau khi mắc các bệnh: cúm, ho gà, sởi,..
-
Hội chứng đông đặc (-).
-
Ran nổ, ran ẩm rải rác 2 bên phổi.
-
Không có tiếng thổi ống.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn vui lòng liên hệ với Bác sĩ chuyên môn, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn theo từng trường hợp cụ thể.