Xét nghiệm và chẩn đoán Bệnh Viêm phổi liên quan đến thở máy bằng cách nào?
1. Cận lâm sàng
Xét nghiệm máu:
-
Công thức máu: bạch cầu tăng trên 10G/I hoặc bạch cầu giảm dưới 4G/l.
-
Sinh hóa máu: CRP tăng, procalcitonin tăng.
-
Cấy máu có thể dương tính.
-
Khí máu: tăng PaCO2, giảm PaO2 tùy bệnh nhân và giai đoạn của bệnh.
Chẩn đoán hình ảnh: quan sát đám thâm nhiễm mới xuất hiện, có thể có tràn dịch màng phổi trên Xquang phổi. Hình ảnh Xquang thay đổi chậm hơn so với khí máu và triệu chứng lâm sàng.
Xét nghiệm vi sinh vật rất quan trọng trong việc chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây viêm phổi do thở máy. Giá trị của xét nghiệm phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm đường hô hấp. Làm xét nghiệm đờm (dịch tiết phế quản) hoặc mủ. Một số nguyên nhân gây viêm phổi liên quan đến thở máy thường gặp gồm:
-
Vi khuẩn Gram âm: P. aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, A. baumannii, Escherichia coli, H. influenza, Proteus spp, Burkholderia cepacia.
-
Vi khuẩn Gram dương: S. aureus, S.epidermidis, S. pneumoniae.
2. Chẩn đoán
2.1. Chẩn đoán xác định
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm phổi thở máy của Hiệp hội lồng ngực Hoa kỳ năm 2005:
-
Đặt nội khí quản thở máy trên 48 giờ.
-
Có hình ảnh thâm nhiễm mới, tiến triển hoặc kéo dài trên X quang phổi.
-
Nhiệt độ ≥ 38 độ C hoặc dưới 35,5 độ C.
-
Dịch phế quản có mủ, hoặc có màu vàng đặc.
-
Bạch cầu máu ngoại vi lớn hơn 10 G/L hoặc nhỏ hơn 4 G/L .
-
Cấy dịch khí, phế quản tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, cấy máu (+).
-
Điểm CPIS ≥ 6.
Chẩn đoán xác định viêm phổi liên quan đến thở máy khi bệnh nhân có 2 tiêu chuẩn 1, 2 và kèm theo ít nhất 2 trong các tiêu chuẩn còn lại.
2.2. Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh:
-
Phù phổi cấp.
-
Nhồi máu phổi.
-
Xẹp phổi.
-
Chảy máu phổi.
-
Bệnh lý ác tính: các khối u phổi.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn vui lòng liên hệ với Bác sĩ chuyên môn, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn theo từng trường hợp cụ thể.